Khi bạn đã bước vào thế giới web hoặc marketing online thì chắc hẳn bạn đã nghe đến một từ rất quen thuộc đó là SEO. Đây là một thành phần đặc biệt quan trọng trong bất kì chiến lược Digital Marketing nào hiện nay. Ngoài ra, để thành công trong trong mảng SEO, bạn cũng cần phải biết ít nhiều đến các thuật ngữ SEO. Thuật ngữ SEO là các từ hoặc cụm từ dùng để mô tả các yếu tố, hành động, thuật toán liên quan đến lĩnh vực SEO website.
Việc học tất cả các từ vựng SEO sẽ khiến bạn có thể bị “xoắn não” bởi có quá nhiều thuật ngữ SEO khác nhau. Để giúp bạn có thể nắm được các thuật ngữ SEO, bài viết dưới đây đã biên soạn tổng hợp và giải thích cùng với các khái niệm về những thuật ngữ SEO phổ biến và thông dụng đang được sử dụng. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé !
Mục lục
SEO Website là gì ?
Seo là công việc giúp cho trang web trở nên thân thiện với công cụ tìm kiếm bằng cách tối ưu hoá. Công cụ tìm kiếm nổi bật và phổ biến nhất được dùng ở nước ta đó là Google, nên cũng nghiễm nhiên khi nói đến Seo mọi người sẽ ngầm hiểu đó là Seo Google. Công việc của một Seoer chuyên nghiệp là làm sao có thể đưa trang web của mình hiển thị trên đầu của kết quả tìm kiếm. Ví dụ như bạn đang Seo bán laptop, và khi khách hàng search từ khoá “laptop giá rẻ”, thì nhiệm vụ của bạn đó là đưa trang web chuyên bán laptop lên trang nhất, thậm chí là Top 1 Google.
Ngày nay, kinh doanh online đã trở nên rất phổ biến, mở ra một thị trường cạnh tranh gay gắt. Nhiều doanh nghiệp “tiền bối” đi trước đã biết tận dụng cơ hội về lợi thế công nghệ, họ cho thiết kế một website bán hàng và tiến hành marketing online đa kênh, thông dụng nhất chắc chắn là Seo website. Và nhờ đó, mà doanh thu công ty luôn duy trì ổn định và ngày càng tăng trưởng.
Để bắt đầu Seo thì có nhiều việc cần làm, chẳng hạn kể đến như lên danh sách bộ từ khoá, tối ưu các cấu trúc trang web, tối ưu bài viết, landing page giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, đi link các diễn đàn, mạng xã hội như facebook, blog hay các website khác,…Nếu bạn đang là một newbie còn “chân ướt chân ráo” mới vào nghề thì đầu tiên nên nắm rõ những thuật ngữ Seo, đây là những khái niệm cơ bản giúp bạn định hình được mình đang làm gì và sẽ phải làm gì?
Thuật ngữ SEO là gì?
Thuật ngữ Seo nghe thì có vẻ trừu tượng và cao siêu, nhưng thực chất bạn chỉ hiểu đơn giản nó là những cụm từ viết tắt, hoặc một số từ chuyên môn dùng để mô tả khái niệm, nội dung, thuật toán hoặc cách thức làm việc trong Seo. Việc bạn có thể thuộc lòng những thuật ngữ Seo sẽ là lợi thế giúp cho công việc Seo website của mình, nó cũng giống như việc khi bạn ra đường phải học thuộc các biển báo giao thông trước để biết mình cần phải làm gì vậy. Tương tự, khi bạn tìm một cách làm Seo mới nào đó từ trên mạng thì bạn cũng sẽ dễ dàng nắm bắt được nội dung hơn, không bị choáng ngợp bởi lượng kiến thức lớn.
Các thuật ngữ SEO thông dụng
SEO
SEO là viết tắt của cụm từ Search Engine Optimization, tạm dịch là tối ưu hoá website cho việc nâng thứ hạng trên các công cụ tìm kiếm. Công cụ tìm kiếm ở đây thường đề cập đến là Google. Bing, Yandex,…những trang mà ta thường dùng để tìm kiếm một thông tin nào đó thông qua các từ khoá.
SEO chính là tập hợp các thao tác, kỹ thuật làm sao cho những công cụ tìm kiếm này có thể nhận thấy website của của bạn có nội dung tốt và phù hợp để xếp nó nằm ở vị trí đầu cao hơn so với những website khác, tương ứng với từ khoá mà người dùng truy vấn trên page tìm kiếm đó. Điều này giúp thúc đẩy để người dùng chú ý và truy cập vào website của bạn đầu tiên, cũng từ đó mà doanh nghiệp bạn sẽ có nhiều khách hàng hơn và dần trở thành thương hiệu chuyên nghiệp trong mắt người dùng hơn. SEO cũng chính là công cụ marketing online hữu hiệu nhất hiện nay và là nhân tố chính trong chiến dịch quảng bá website đến mọi người.
Redirect 301 và 302
Một cách để làm cho website chuyển hướng người truy cập sang một trang web khác, khi bạn thay đổi address trang web của trang và áp dụng redirect 301, URL cũ sẽ tới một trang web mới. Điều này đảm bảo rằng những người có liên kết hoặc có đánh dấu trang ở địa chỉ cũ sẽ có thể tìm thấy nội dung họ muốn và cho phép các công cụ tìm kiếm tạo ra danh sách đúng phiên bản của website.
Redirect 302 cũng có chức năng chuyển hướng tương tự 301, tuy nhiên với 302 thì đây chỉ là chuyển hướng tạm thời, còn 301 là chuyển hướng vĩnh viễn. Đây là 2 thuật ngữ SEO mà bạn cần lưu ý khi muốn thay đổi URL của một website.
Error 404
Đây là thuật ngữ mà chắc hẳn chúng ta thường thấy khi một trang bị lỗi xuất hiện nếu bạn truy cập vào một liên kết hoặc các liên kết không tồn tại. Nếu không có Page 404, khách hàng khi truy cập sẽ vào trang lỗi mặc định của trình duyệt mà không cung cấp bất kì tuỳ chọn còn lại nào trên trang web và có thể dẫn đến việc bị mất khách hoặc ảnh hưởng đến việc bán hàng, Page 404 tuỳ chỉnh với phần điều hướng khách hàng là cách giúp người truy cập đến được nội dung cần thiết và có thể liên kết với các sản phẩm phổ biến hay best-seller khác để khuyến khích người dùng tiếp tục mua sắm.
Thuật toán
Khi bạn tìm kiếm bất kì thông tin thông thường nào thì kết quả trả về cũng sẽ lên đến hàng ngàn, thậm chí hàng triệu các trang web có chứa thông tin hữu ích như yêu cầu của bạn.Thuật toán chính là các công thức mà các công cụ tìm kiếm sử dụng dùng để xác định, chọn lọc những trang web nào sẽ xuất hiện trong bảng danh sách khi trả về. Ví dụ như thuật toán của Google hiện nay dựa trên hơn 200 phép so sánh để đưa thông tin trả về gồm các trang thích hợp nhất cho bất kì truy vấn nào.
Mặc dù thực tế công thức chính xác của thuật toán vẫn là là một ẩn số bí mật trên thế giới nhưng chúng ta có thể biết rằng những phép so sánh này bao gồm các cụm từ được sử dụng trong tổ hợp dữ liệu tích hợp trong nội dung trên website của bạn.
Thẻ Alt
Hay còn gọi là alte text hoặc alt property, mô tả hình ảnh trong trang web HTML của bạn. Khi mà các công cụ đã có thể thực hiện mọi nhu cầu của người dùng thì chúng vẫn chưa tìm ra cách để đọc hình ảnh. Thẻ Alt giúp các công cụ tìm kiếm hiểu được hình ảnh chứa điều gì và nên được thêm vào trang web, đặc biệt là với những hình ảnh sản phẩm để mô tả chi tiết hơn. ALT là thuật ngữ SEO cơ bản mà bạn cần phải nắm.
Black hat SEO
Được xem như là bộ sưu tập các thủ thuật bí mật, mục đích mang lại kết quả SEO tốt trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, nó cũng có mặt trái khi chứa nhiều mối nguy cơ nguy hiểm cao nếu bị phát hiện sẽ bị các công cụ tìm kiếm xử phạt. Tồi tệ nhất có thể khiến trang web của bạn bị “biến mất” (deindex) khởi công cụ tìm kiếm.
White hat SEO
Đây vẫn là những thủ thuật SEO, tối ưu website, tuy nhiên nó tuân theo những chuẩn mực và tài liệu do Google cung cấp, nghĩa là bạn sẽ làm theo những cách mà công cụ tìm kiếm yêu cầu để cải thiện thứ hạng web. Điều này khá tốt và thường không bị các thuật toán xử phạt (trừ khi bạn tối ưu quá mức). Hầu hết các kỹ thuật White Hat đều thực hiện trên website, tương tự như tối ưu On-page cho trang web.
Tỷ lệ truy cập
Phần trăm người dùng truy cập vào một trang web và thực hiện các thao tác trong một khoảng thời gian trên website đó mà không tương tác bất kỳ trang nào khác.
Thuộc tính Canonical
Thường thì một trang web có một vài URL liệt kê cùng một bộ sản phẩm. Ví dụ: một URL có thể hiển thị các sản phẩm được sắp xếp từ giá cao xuống thấp, trong khi đó một URL khác sẽ sắp xếp chúng dựa theo xếp hạng. Một thẻ rel = “canonical” cho Google biết rằng các trang này giống nhau và chỉ được lập danh sách trang được chỉ ra bởi thẻ canonical. Điều này giúp trang web của bạn tránh bị xử phạt do trùng lặp nội dung.
Tỷ lệ chuyển đổi
Tỷ lệ chuyển đổi là phần trăm khách truy cập vào trang web và hoàn tất quy trình mua hàng hoặc thực hiện các thao tác giao dịch khác. Việc đạt được mục tiêu định lượng đặc biệt đối với các trang web thương mại điện tử, mua hàng là hình thức chuyển đổi quan trọng nhất. Bất kỳ ngành nghề nào cũng muốn tỷ lệ chuyển đổi khách hàng cao, vì vậy đầu tư xây dựng trang web chuyên nghiệp và SEO tốt để có thể thực hiện được mục tiêu này.
Tên miền – Domain
Domain là địa chỉ chính của trang web của bạn (nghĩa là www….com). Tên miền và hosting được chủ sở hữu trang web mua và phải thường xuyên được gia hạn. Tên miền giúp định danh trang web của bạn trên internet, điều này sẽ giúp người dùng dễ dàng nhớ và truy cập hơn so với một dãy IP phức tạp.
Hơn nữa thì nhiều SEOer tin rằng có thể chọn tên miền chuẩn SEO để hỗ trợ tốt hơn cho quá trình triển khai SEO web.
Nội dung trùng lặp (Duplicate Content)
Là bao gồm các content có nội dung giống hệt hoặc cơ bản là giống với nội dung được tìm thấy trên một trang web khác. Các trang web muốn có SEO tốt thì nên hạn chế, tránh việc trùng lặp nội dung nhất có thể. Nội dung khi bị trùng lặp thường thì sẽ không dẫn đến hậu quả về bất kì hành động vi phạm nào cả nhưng sẽ ảnh hưởng khi công cụ tìm kiếm xem trang của bạn kém hơn so với việc độc quyền nội dung duy nhất so với tất cả các trang khác.
Duplicate Content là thuật ngữ SEO đang được quan tâm nhất hiện nay khi mà rất nhiều website đang mắc phải những lỗi trùng lặp content nhưng không biết, dẫn đến trang web bị giảm thứ hạng mà không có cách khắc phục.
Google Analytics (Tool hỗ trợ phân tích Marketing Online)
Đây là công cụ mạnh mẽ cung cấp dữ liệu chi tiết về lưu lượng truy cập trang web. Khi Google Analytics được tích hợp đúng cách với trang web của bạn, tài khoản của Google Analytics sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về số lượng truy cập vào trang web,thông tin khách hàng truy cập, các trang truy cập phổ biến, những trang dẫn đến nhiều chuyển đổi nhất.
Mọi chỉ số về website của bạn trên Internet đều được báo cáo đầy đủ, Google Analytics là công cụ miễn phí từ Google nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm về độ chính xác về dữ liệu mà Tool này hỗ trợ.
Google Search Console (Tool quản trị website)
Ngày trước nó được gọi là công cụ quản trị website của Google (Webmaster Tool), đây là công cụ cho phép chủ sở hữu website thu thập các thông tin, dữ liệu, quan trọng nhất là công cụ này hỗ trợ nhiều chức năng quản trị web mạnh mẽ để bạn có thể quản trị website tốt hơn. Search Console cũng mở rộng tính năng cho phép bạn gửi hệ thống hoạt động trang web và kiểm tra xem phần trăm URL website của bạn đang được lập danh sách bởi Google.
Search Console là công cụ quản trị web quan trọng với nhiều tính năng mạnh mẽ mà bạn cần phải sử dụng khi muốn SEO website, một số tính năng mở rộng như: Disavow link, Nhắm mục tiêu quốc gia,… cũng được hỗ trợ.
Tiêu đề (thẻ Heading)
Bất cứ nội dung nào được up trên website của bạn đều được đặt bên trong thẻ tiêu đề, ví dụ như H1 hoặc H2, H3,…Các tiêu đề này thường sẽ có dạng phông chữ lớn và in đậm hơn so với chữ trong nội dung xuất hiện trên cùng một trang. Điều này giúp cho các công cụ tìm kiếm dễ dàng nhận diện được đâu là nội dung quan trọng nhất trên trang.
Lưu ý: Mỗi trang trên website chỉ nên có thể Heading 1, còn lại từ H2->H6 có thể sử dụng tùy vào nội dung.
Trang đích (Landing page)
Đây là trang mà bạn muốn người dùng truy cập vào dựa trên nội dung mà họ tìm kiếm, các kỹ thuật SEO nhằm tối ưu giúp cho các công cụ tìm kiếm hiểu rằng “landing page” mà bạn xây dựng có nội dung tốt, phù hợp với truy vấn mà người dùng đang tìm kiếm.
Trang chủ chính là trang đích phổ biến thường thấy trên hầu như tất cả các website, do được thiết kế riêng và chứa nhiều thông tin, nội dung về doanh nghiệp.
Xây dựng liên kết
Các công cụ tìm kiếm sử dụng các liên kết để đánh giá và xác định bằng bảng xếp hạng SERP (phụ thuộc vào độ uy tín của website), chiến lược xây dựng liên kết hoàn toàn không thể thiếu cho bất kì chiến dịch SEO dài hạn nào.
Có nhiều loại liên kết, tùy thuộc vào website đặt liên kết mà các công cụ tìm kiếm sẽ đánh giá chất lượng của liên kết đó đối với website của bạn, ví dụ mức độ liên quan, uy tín của website đặt link,…
Việc xây dựng liên kết nếu không được thực hiện đúng có thể khiến cho website của bạn gặp phải những rắc rối do thuật toán của Google.
Keyword
Keywords là một phần quan trọng trong các chiến dịch marketing online, đặc biệt là đối với SEO, lựa chọn keyword cũng giống như bạn đang chọn đối tượng khách hàng cho mình, chỉ có SEO đúng những keyword có khả năng chuyển đổi tốt thì bạn mới có khách hàng.
Từ khóa có thể hiểu đơn giản chính là từ dùng để miêu tả chung nhất, ngắn gọn, sơ lược nhất về nội dung mà đang có và cần tìm, hay đó là những gì dùng để chỉ sản phẩm, ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp hay dịch vụ,… Đây không hẳn là một thuật ngữ SEO tuy nhiên cách xây dựng keyword cho SEO thì cần phải được phân tích kỹ lưỡng và cẩn thận.
Từ khóa dài
Bao gồm các cụm từ khoá gồm 3 từ trở lên. Các doanh nghiệp nhỏ thường sẽ tập trung chủ yếu vào các cụm từ khoá dài vì phần lớn nó sẽ có ít sự cạnh tranh hơn và đồng thời có thể mang lại lưu lượng truy cập có chất lượng (khả năng chuyển đổi cao hơn). Các từ khoá ngắn và có mật độ sử dụng phổ biến rộng rãi sẽ khó cho các trang web mới, web yếu xếp hạng cao.
Mẹo: Chính vì vậy nếu bạn là một doanh nghiệp mới hoặc website mới vừa xây dựng, hãy chọn cho mình những keyword dài và dễ để SEO, vừa đảm bảo có khách hàng vừa tiết kiệm thời gian, chi phí làm SEO.
Meta Description
Dòng mô tả ngắn gọn tóm tắt về một trang web (thường có dưới 160 ký tựu nhằm thu hút, tạo ấn tượng với người dùng để truy cập trang web của bạn). Mô tả meta xuất hiện trong SERP dưới dạng dòng văn bản dưới liên kết màu xanh ( thẻ tiêu đề ) và URL, đây cũng là một cơ sở quan trọng để Google đánh giá nội dung mà bạn cung cấp trong bài có phù hợp với truy vấn tìm kiếm của người dùng hay không.
Các bọ tìm kiếm thường tìm hiểu các thẻ Meta trước khi đọc đến nội dung bên trong của một bài viết.
Từ khoá meta (thẻ Meta Keyword)
Cách đây khoảng 2 thập kỷ, từ khoá meta được xác định dùng để các công cụ tìm kiếm xác định chủ đề củatrang web, nhưng sau này, từ khoá meta không còn được dùng cho bất kỳ công cụ tìm kiếm nào nữa. Nguyên nhân là do các SEOer thường cố gắng nhồi nhét từ khóa vào thẻ Meta Keyword để cải thiện thứ hạng SEO mà không tập trung vào cải thiện nội dung để cung cấp thông tin giá trị cho người dùng.
Tối ưu hóa các trang web bên ngoài
SEO trên thực tiễn ngoài những gì đã thực hiện trên chính trang web của bạn cũng cần phải cam kết đảm bảo rằng website của bạn sẽ được công nhận, hiển thị trong top đầu, được ưa chuộng và tham khảo trên các kết quả tìm kiếm về SEO từ các trang khác.Từ đó sẽ giúp cho các công cụ tìm kiếm quan tâm và xử lý trang web bạn thể hiện ở mức độ tốt hơn. Các chiến thuật hữu hiệu bao gồm cả xây dựng liên kết và chiến lược truyền thông xã hội vững chắc.
Tối ưu hóa trải nghiệm website
Việc lập ra các chiến lược xây dựng giao diện, tối ưu hoá trải nghiệm ở những trang quan trọng của một website để các công cụ tìm kiếm có thể dễ dàng thu nhập các thông tin và xác định chủ đề của trang đó. Điều này bao gồm cả nội dung có hiển thị trên website và nội dung không nhìn thấy hiện thực (điển hình như dữ liệu meta, trải nghiệm người dùng UI/UX). Thực tế chứng minh rằng tối ưu trải nghiệm của người dùng trên web là một nền tảng bước đầu cho một chiến dịch SEO thành công.
Kết quả tìm kiếm không phải trả tiền
Là các website xuất hiện trong khu vực không phải tốn phí của SERP khi người dùng thực hiện các thao tác tìm kiếm. Kết quả không trả phí không bao gồm cung cấp dữ liệu mua sắm hoặc quảng cáo.
Trang web tĩnh (Static page)
Một trang web không có bất kì dữ liệu động nào ( như thông số tìm kiếm hoặc session ID) trong URL hoặc nội dung được tạo tự động. Các trang tĩnh dành ưu tiên cho SEO bởi vì chúng sẽ dễ dàng hơn cho công cụ tìm kiếm để thu thập các thông tin.
Internet Directory
Đây là thư mục được tạo trên internet có chứa rất nhiều website được xếp theo từng danh mục và từng chủ đề khác nhau. Khác với các cỗ máy tìm kiếm thư mục internet không hoạt động tự động mà thường phải do người quản trị cập nhật thông tin thông qua bản đăng ký của các chủ website gửi đến. Nếu website của bạn có nhiều thư mục internet thì tỷ lệ thuận các chỉ số ranking, pagerank và cả vị trí trên các search engine cũng sẽ cao hơn.
SEM
SEM là chữ được viết tắt của cụm từ Search Engine Marketing. Đây là tổng hợp nhiều phương pháp marketing nhằm giúp cho website bạn được xếp ở vị trí cao mong muốn trong kết quả tìm kiếm trên internet. SEM bao hàm các thành phần chính sau :
– SEO (Search Engine Optimization)
– PPC (Pay Per Click)
– PPI (Pay Per Inclusion)
– SMO (Social Media Optimazation)
– VSM (Video Search Marketing)
Có thể nói SEM là một thuật ngữ marketing rộng hơn về marketing online, bao gồm cả những công việc của SEO trong đó.
SE
SE là viết tắt của Search Engine là danh từ chung chỉ các cỗ máy tìm kiếm như Google, Bing, Yandex, Ask,…Những công cụ tìm kiếm này dựa trên một phần mềm để sử dụng gọi là Bot tìm kiếm, hay Spider, hoặc Crawler để auto index và lập mục các website mà chúng đã từng đi qua. Sau đó, các thông tin được thu thập gửi về data center của cỗ máy tìm kiếm để xử lý, chọn lọc, phân loại và lưu trữ, sau đó trả về trong kết quả tìm kiếm của người dùng dựa trên truy vấn.
Khi người dùng internet cần search một nội dung nào đó, họ sẽ gõ từ khoá và nhiệm vụ của Search Engine chính là lục tìm trên danh bạ của nó các kết quả liên quan ( đã được lập chỉ mục trước đó). Quy trình này được tiến hành trên cơ sở hoàn toàn tự động và có thứ tự ưu tiên khác nhau cho từng site khác nhau. Các trang web có nội dung phong phú, đa dạng được đánh giá tốt ( như các trang báo điện tử, các diễn đàn nhiều thành viên, các blog lớn ) có mức độ index thường xuyên hơn.
On-page SEO
On-page SEO là cách SEO hướng đến tập trung vào nội dung trang web bằng cách cải tiến lại code và nâng cấp chất lượng nội dung website, để các cỗ máy tìm kiếm nhận thấy website của bạn dễ dàng hơn, chủ yếu tập trung cải tiến HTML tags bao gồm thẻ Heading (Thẻ Title, thẻ description, các thẻ heading,…) và cung cấp nội dung mới, giá trị hơn cho người dùng.
Off-page SEO
Off-page SEO thì chủ yếu vào việc tăng các liên kết từ bên ngoài cho website của bạn, càng nhiều liên kết càng có lợi. Công việc về off-page SEO nói chung cũng khá rộng về nhiều mảng nhưng tập trung là xây dựng backlink, trustrank,… Là một thuật ngữ SEO cơ bản mà bạn cần phải biết để có thể triển khai cho trang web của mình.
Google Penalty
Google penalty được biết đến như là một hình phạt mà “anh đại” Google đề ra để áp dụng cho các website mắc phải lỗi như:
– Link tới những site bị banned
– Gửi những query tự động lên Google
– Hidden text, hidden links
– Tạo backlink kém
– On-page seo không tốt
Trustrank
Nói nôm na Trustrank là được hiểu chính là độ tin tưởng, tin cậy mà Google đặt vào một website, bắt nguồn từ độ nổi tiếng của website đó, hay uy tín của website đó trên môi trường internet. Điều này xuất phát từ việc có thể website đã tồn tại khá lâu, khoảng vài năm, nhiều website nổi tiếng và nhiều đường link dẫn đến website đó, trang web đó chưa từng sử dụng bất kì kĩ thuật spam nào trong quá khứ.
Sitemap (Sơ đồ trang web)
Sơ đồ website là một tập hợp các danh mục liệt kê các mục thông tin trên website (chủ yếu là các URL). Sitemap giúp cho các công cụ tìm kiếm thu thập dữ liệu của website một cách hiệu quả hơn, không bỏ sót bất kỳ trang nào nhờ vào danh sách URL được liệt kê sẵn. Sơ đồ trang web nên được thiết lập là một cách chỉnh chu, chính xác nhất cho website.
Sitemap là yếu tố thiết yếu cần có cho trang web của bạn nếu muốn website được xếp ở vị trí cao hơn trong các hệ thống tìm kiếm, bởi vì các hệ thống của công cụ tìm kiếm sẽ đánh giá rất cao các trang web có sơ đồ điều hướng thu thập dữ liệu hiệu quả. Sitemap là thuật ngữ SEO mà bạn phải tìm hiểu đầu tiên khi bắt đầu tối ưu website của mình.
Keyword Stuffing
Keyword Stuffing là một thủ thuật có liên quan đến các phần trong một trang web được lặp lại nhiều lần một từ khoá nhất định, nhằm để gây ảnh hưởng đến kết quả từ công cụ tìm kiếm đưa ra. Vì vậy khi xây dựng nội dung, bạn cần phải xây dựng được bộ từ khóa chuẩn xác để tránh gặp phải tình trạng này khi triển khai SEO.
Cloaking
Cloaking được biết đến trong giới SEOer như là một kỹ thuật làm SEO giúp cho các nội dung của websitesite dưới mắt các Spiders của Search Engines khác với nội dung mà khách truy cập site có thể thấy. Nó được thực hiện bằng việc điều chỉnh nội dung tuỳ theo IP truy cập website. Thường được sử dụng cho các trang web đa ngôn ngữ.
Web Crawler
Web Crawler được hiểu là một dạng chương trình, hoặc là chuỗi các đoạn mã có khả năng tự động duyệt các trang web khác theo 1 phương thức tự động. Thuật ngữ khác để thay cho dễ hiểu hơn là web spider hoặc web robot, nghĩa là sẽ có một công cụ quét qua toàn bộ nội dung trên website của bạn.
SERP
SERP là viết tắt của cụm từ Search Engine Results Page tạm dịch là trang kết quả của công cụ tìm kiếm. Đây là trang Web mà các công cụ tìm kiếm hiển thị kết quả tìm kiếm ứng với truy vấn từ khóa tìm kiếm của người dùng.
Anchor text
Anchor Text tạm dịch là ký tự liên kết là nói đến các chuỗi kỹ tự có chứa đường dẫn đến một website hay các tài nguyên khác. Anchor text hay còn được gọi là Textlink, là một “văn bản neo” được gắn liên kết để hỗ trợ điều hướng tốt hơn trong nội dung bài viết.
Google sitelinks
Google sitelinks là một dạng tập hợp các liên kết được đính kèm xuất hiện phía dưới địa chỉ trang trong kết quả tìm kiếm. Những đường dẫn liên kết này dẫn tới các thành phần chính của website đó. Nó được lựa chọn tự động bởi thuật toán của Google.
Outbound Link
Outbound link chính là link ra hay dễ hiểu hơn là các liên kết trên trang web mình đến các website khác. Một cách gọi khác của Outbound Link là External Link, cách sử dụng rất đơn giản chính là bạn nên link ra những website chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực mà bạn xây dựng cho trang web của mình.
Bounce rate
Là tỷ lệ số người click vào website rồi rời đi (Không xem tiếp trang tiếp theo). Đây là chỉ số thoát trang và chắc chắn bạn sẽ không muốn chỉ số này cao một chút nào, tỷ lệ thoát trang cao có thể do nội dung hoặc trải nghiệm người dùng trên web không tốt, từ chỉ số này Google có thể đánh giá website của bạn đang cung cấp nội dung không phù hợp với truy vấn và việc bị giảm thứ hạng chắc chắn sẽ xảy ra.
Conversion rate
Tỷ lệ số người đặt hàng/ tổng số người duyệt sites. Đây là tỷ lệ mà chủ doanh nghiệp rất quan tâm, số lượng đơn hàng bán được dựa trên tổng lượt truy cập vào website.
Link Farms
Link farm được hiểu theo nghĩa nôm na là một nhóm các website được tạo ra với mục đích là tăng cường số lượng các đường link đến một trang web có sẵn. Nghiễm nhiên đây là những đường link “giả” nhằm tăng tín hiệu chất lượng website mà chúng liên kết, vì thế chúng bóp méo kết quả của công cụ tìm kiếm. Thuật ngữ này khá giống với PBN – Là một hệ thống các site được xây dựng nhằm mục đích SEO, chỉ cần tìm kiếm thuật ngữ SEO “PBN là gì?” trên Google, bạn sẽ nhanh chóng nhận được nhiều giải thích, hướng dẫn xây dựng và cách sử dụng PBN hiệu quả nhất.
Hidden Text
Hidden text là một thủ thuật cũng khá quen thuộc để che giấu các văn bản trên trang web khiến cho các công cụ tìm kiếm sẽ nhập vào danh mục chủ yếu để tăng độ xếp hạng và người truy cập sẽ khó lòng phát hiện ra. Đây là một kỹ thuật Black Hat đã lỗi thời do Google hiện nay có thể phát hiện mọi văn bản, đường link được ẩn bên trong, với số lượng text và link bị ẩn có thể khiến cho website dễ dàng nhận các hình phạt từ thuật toán của Google.
Impressions
Số lần website “có mặt” trên trang kết quả tìm kiếm tương ứng với mỗi từ khóa, đây là số lần xuất hiện, chưa tính đến tỷ lệ click, Impressions là chỉ số mà bạn có thể theo dõi trong công cụ Search Console.
Click through
Tỷ lệ % số người click vào link website trên trang kết quả tìm kiếm trên tổng số Impression. Tương tự như traffic của website, chỉ số này thể hiện số lượt truy cập vào web của bạn.
Top 10
Đây là hạng mục chỉ website của bạn được xuất hiện “góp mặt” trong từ 1-10 ( từ cao đến thấp) trong top những trang đầu tiên hiển thị trên kết quả trả về của các cỗ máy tìm kiếm.
SMO – Social Media Optimization
SMO đối với một số người thì vẫn có khá xa lạ ( dịch tạm là tối ưu truyền thông mạng xã hội) vì mới xuất hiện gần một năm nay do sự phát triển vượt bậc của các trang mạng xã hội. Nhưng trên thực tế, nó lại vô cùng gần gũi và quan trọng hơn cả. Theo dữ liệu thông tin Adplanner của Google, tổng traffic của các mạng xã hội hiện nay đã vượt xa so với các lượng traffic khác và hiện đang đứng đầu trên toàn thế giới.
Như thế cho thấy, tối ưu hoá các trang mạng xã hội hay thực hiện tiến trình tiếp thị lan truyền (Viral marketing) là một công việc hữu ích mang lại nhiều lợi thế. Một website được tích hợp các công cụ SMO sẽ dễ dàng chiếm được vị thế hàng đầu trong cộng đồng mạng.
SES
SES là viết tắt từ các chữ cái đầu của cụm Search Engine Submission, tạm dịch là Đăng ký website vào các cỗ máy tìm kiếm. Hiện nay SES cũng được khá nhiều SEOer quan tâm đến vì đó là con dường nhanh nhất để đẩy một trang web mới ra đời có thể được nằm trong danh sách liệt kê của các hệ thống tìm kiếm (chưa tính đến vị trí xuất hiện, top keyword).
Backlink
Backlink tóm tắt đơn thuần đó là một link từ website khác dẫn đến website của bạn. Số lượng Backlink còn mang tính đại diện về tầm quan trọng, và sự ảnh hưởng của một trang web nào đó trên internet, điều này tác động không nhỏ đến thứ hạng của các website trên trang kết quả tìm kiếm. Lượng Backlink càng cao thì sẽ khả năng xuất hiện trong các công cụ tìm kiếm càng cao.
Backlink là một trong những từ ngữ về SEO phổ biến, nguyên nhân là do đa phần khách hàng thường nghĩ chỉ cần nhiều backlink là web có thể lên top Google, đây là một cách nghĩ sai vì backlink chỉ chiếm 1 phần trong suốt quy trình SEO web.
Pagerank
PageRank hay Ranking viết tắt là PR tạm dịch là thứ hạng trang. Đây là hệ thống xếp hạng website của các hệ thống từ cỗ máy tìm kiếm nhằm sắp xếp thứ tự ưu tiên đường dẫn URL trong trang kết quả tìm kiếm. PageRank của Google hiển thị trên Google Toolbar là một số nguyên từ 0 cho đến tổng số website được Google thu thập dữ liệu và lập chỉ mục. Đơn vị PageRank có tỷ lệ logarithmic dựa trên khối lượng link trỏ đến cũng như chất lượng của những trang web có chứa đường link xuất phát này.
Theo cách Google tóm lược thì PageRank chỉ được đánh giá dựa vào hệ thống đường dẫn liên kết. Khi trang bạn nhận được nhiều đường liên kết trỏ đến thì mức độ chiếm ưu thế quan trọng và uy tín của trang bạn càng được tăng.
Affiliate
Affiliate marketing là hình thức tiếp thị liên kết, một website liên kết với các site khác để bán sản phẩm/ dịch vụ. Trong đó, các website đại lý sẽ được hưởng phần trăm hoa hồng dựa trên doanh số bán được hoặc số khách hàng chuyển đến cho website gốc. Các trang web thường hay áp dụng hình thức này mục đích tăng doanh số bán hàng trên mạng. Việc này không ảnh hưởng đến kết quả SEO quá nhiều, chỉ cần bạn không treo quá nhiều banner quảng cáo trên website của mình làm ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng cũng như phá hỏng chủ đề chuyên môn mà bạn đang muốn xây dựng.
CTR
CTR = Click Through Rate là tỷ lệ click chuột, CTR được tính bằng cách lấy tỷ lệ click chia số lần hiển thị của quảng cáo. Hiện nay, trong tất cả các hình thức quảng các trực tuyển thì quảng cáo qua công cụ tìm kiếm Google Adwords có CRT đạt cao nhất ( trung bình khoảng 5%, khi cao nhất có thể lên đến 50%), các hình thức quảng cáo banner thì CTR thấp nhất (thậm chí chỉ ở mức được 0.01%).
External Link
External Link có nghĩa là liên kết với bên ngoài. Thuật ngữ này dùng để chỉ các liên kết trỏ đến các tên miền ( trang đích) khác với tên miền mà liên kết đang được đặt tên ( trang nguồn). Hay tóm tắt đơn giản hơn, thì External Link là các liên kết trỏ về các tên miền ngoài site, ý nghĩa giống với outbound link.
Internal Link
Internal link là đường dẫn liên kết từ trang này sang trang khác trên cùng một website. Khi xây dựng hệ thống Internal link tốt, chắc chắn sẽ mang lại hiệu quả giúp website có thể nâng cao thứ hạng trên các công cụ tìm kiếm. Internal giúp các bọ tìm kiếm hiểu sâu hơn về nội dung trên website của bạn, ngoài ra thì còn có tác dụng điều hướng rất tốt, giúp chuyển hướng người dùng đến trang đích hoặc điều hướng bot thu thập dữ liệu.
Kết luận:
Trên thực tế còn rất nhiều thuật ngữ SEO không thể kể hết. Tuy nhiên chúng ta chỉ cần tổng hợp để hiểu các các thuật ngữ mang tính thông dụng, phổ biến thường gặp. Hy vọng rằng với bài viết này sẽ giúp ích phần nào đó cho các bạn trong việc bổ sung kiến thức để hiểu thêm về SEO.